Thursday 18 October 2018

Mật độ – Wikipedia tiếng Việt


Mật độ là đại lượng thể hiện lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo (chiều dài, diện tích hay thể tích).

Thông thường, thuật ngữ mật độ dùng để chỉ lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo thể tích; và thuật ngữ mật độ diện tích chỉ lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo diện tích, mật độ dài chỉ lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo chiều dài.





Mật độ khối lượng[sửa | sửa mã nguồn]


Mật độ khối lượng, còn gọi là khối lượng riêng, là khối lượng m trên mỗi đơn vị thể tích V.

Với các vật đồng nhất, công thức của mật độ khối lượng là:


trong đó:


ρ là mật độ khối lượng của chất (tính theo đơn vị kg·m-3 trong SI)

m là khối lượng của chất (tính theo đơn vị kg trong SI)

V là thể tích của chất (tính theo đơn vị m3 trong SI).

Mật độ hạt[sửa | sửa mã nguồn]


Mật độ hạt là số hạt (đo trong SI bằng mol) trên mỗi đơn vị thể tích (đo trong SI bằng mét khối).


Mật độ năng lượng[sửa | sửa mã nguồn]


Mật độ năng lượng là năng lượng trên mỗi đơn vị thể tích.


Mật độ điện tích[sửa | sửa mã nguồn]


Mật độ điện tích là điện tích trên mỗi đơn vị thể tích. Mật độ điện tích bề mặt là điện tích trên mỗi đơn vị diện tích bề mặt. Mật độ dài điện tích là điện tích trên mỗi đơn vị chiều dài.


Mật độ điện tử[sửa | sửa mã nguồn]


Mật độ điện tử là thước đo của các xác suất của một electron có mặt tại một địa điểm cụ thể.


Các dạng mật độ vật lý khác[sửa | sửa mã nguồn]




Mật độ dân số[sửa | sửa mã nguồn]


Mật độ dân số là dân số trên mỗi đơn vị diện tích đất đai.





No comments:

Post a Comment